Bài chia sẻ của Mr. Hưng Lê từ Group Đại lý Dahua về các định nghĩa của các thuật ngữ chuyên ngành CCTV (part 2).
Day/Night Cameras – Camera ngày đêm
“Camera ngày đêm” là một camera với chip xử lý hình ảnh đặc biệt cho phép thu được hình ảnh tốt trong điều kiện ánh sáng thấp (ánh sáng bình thường không có hồng ngoại).
Digital Video Recorder (DVR) – Đầu ghi hình kỹ thuật số
Đầu ghi hình kỹ thuật số về cơ bản là thiết bị chuyển đổi tín hiệu đầu vào từ các camera (tín hiệu tương tự) thành tín hiệu số, sau đó nén và lưu trữ.
DNR (Dynamic Noise Reduction) – Giảm nhiễu động
Một kỹ thuật xử lý hình ảnh kỹ thuật số để đo nhiễu trên hình ảnh và tự động giảm nhiễu.
DSP (Digital signal processing) – Xử lý tín hiệu số
Mạch điện tử của một thiết bị, có khả năng xử lý tín hiệu kỹ thuật số.
Field of View – Trường quan sát
Góc tối đa có thể quan sát qua một ống kính hoặc thiết bị quang học.
Focal Length – Tiêu cự
Tiêu cự của một ống kính là khoảng cách từ tiêu điểm đến điểm chính của ống kính.
Focal Plane – Mặt phẳng tiêu cự
Mặt phẳng (đi qua tiêu điểm) vuông góc với trục chính của ống kính.
Focal Point – Tiêu điểm
Là điểm mà tại đó ống kính hoặc gương sẽ hội tụ chùm tia sáng tới song song.
F-number
Thước đo tiêu chuẩn về độ mở ống kính, bằng đường kính tối đa lỗ mở trên màn trập chia cho chiều dài tiêu cự. Khẩu độ càng lớn (F-number hoặc F-stop càng lớn) thì lượng ánh sáng đi qua ống kính càng nhiều.
Frame – Khung hình
Toàn bộ diện tích chiếm giữ bởi bởi hình ảnh được quét khi các tín hiệu hình ảnh không trống.
Field of View – Trường quan sát
Góc tối đa có thể quan sát qua một ống kính hoặc thiết bị quang học.
Focal Length – Tiêu cự
Tiêu cự của một ống kính là khoảng cách từ tiêu điểm đến điểm chính của ống kính.
Focal Plane – Mặt phẳng tiêu cự
Mặt phẳng (đi qua tiêu điểm) vuông góc với trục chính của ống kính.
Focal Point – Tiêu điểm
Là điểm mà tại đó ống kính hoặc gương sẽ hội tụ chùm tia sáng tới song song.
F-number
Thước đo tiêu chuẩn về độ mở ống kính, bằng đường kính tối đa lỗ mở trên màn trập chia cho chiều dài tiêu cự. Khẩu độ càng lớn (F-number hoặc F-stop càng lớn) thì lượng ánh sáng đi qua ống kính càng nhiều.
Frame – Khung hình
Toàn bộ diện tích chiếm giữ bởi bởi hình ảnh được quét khi các tín hiệu hình ảnh không trống.
Frames per Second (fps) – Khung hình trên giây
Số lượng hình ảnh có thể được ghi hoặc hiển thị mỗi giây. Một chiếc vô tuyến hiển thị 25 fps và được gọi là thời gian thực. Đề nghị tỷ lệ khung hình như sau:
Giám sát máy tính tiền: 25 fps Giám sát cửa hàng bán lẻ: 16 fps Giám sát cửa/bãi giữ xe: 4 fps
H.264 Compression – Chuẩn nén H.264
Chuẩn nén hình ảnh được tạo ra từ MPEG4, nhưng cao cấp hơn. Nó có thuật toán mã hóa phức tạp hơn, sử dụng băng thông thấp hơn so với MPEG4. H.264 hoạt động tốt trên nhiều ứng dụng, mạng và hệ thống (ví dụ để phát sóng, lưu trữ trên DVD, hệ thống điện thoại đa phương tiện).
Indoor Camera – Camera trong nhà
Camera chỉ lắp được ở trong nhà (do không có khả năng chịu được thời tiết khắc nghiệt ngoài trời).
IP (Internet Protocol) – Giao thức Internet
Giao thức chính được sử dụng trên Internet, thường kết hợp với giao thức TCP (Transfer Control Proto- col).
IP Address – Địa chỉ IP
Địa chỉ số của một máy tính (hoặc thiết bị mạng) trên Internet. Một địa chỉ IP được viết như là một bộ bốn số cách nhau bằng dấu chấm (IPv4), mỗi số trong khoảng từ 0 đến 255.
Infrared (IR) – Hồng ngoại
Ánh sáng tần số thấp dưới quang phổ nhìn thấy được. Hồng ngoại được sử dụng trong các camera giám sát để cung cấp nguồn sáng trong bóng tối.
Infrared Camera – Camera hồng ngoại
Camera hồng ngoại (camera quan sát ban đêm) có đèn hồng ngoại lắp xung quang ống kính. Các đèn hồng ngoại này cung cấp ánh sáng đặc biệt để các camera có thể thu được hình ảnh ngay cả trong bóng tối.
Iris – Màn trập
Một khẩu độ điều chỉnh được tích hợp trong ống kính camera để kiểm soát lượng ánh sáng đi qua ống kính.
JPEG
Viết tắt của “Joint Photographic Experts Group”, tên của ủy ban đã tạo ra tiêu chuẩn để mã hóa hình ảnh tĩnh.